C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O

  • 3,000
  • Tác giả: admin
  • Ngày đăng:
  • Lượt xem: 3
  • Tình trạng: Còn hàng

C4H10 ra CH3COOH

C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế acetic Acid trong công nghiệp từ butane, với nhiệt độ và chất xúc tác phù hợp thu được acetic Acid. Hy vọng tài liệu giúp các bạn học sinh viết và cân bằng đúng phương trình.

1. Phương trình phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

C4H10 + O2 \overset{xt,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{xt,t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O

Lưu ý: Phản ứng cháy hoàn toàn sản phẩm đốt cháy C4H10 tạo ra CO2 và H2O

C4H10 + 13/2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 4CO2 + 5H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra oxi hóa không hoàn toàn butan

Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: Mn2+

3. Các phương pháp điều chế Acetic acid

Trong công nghiệp, đi từ Butane C4H10

2C4H10 + 3O2 \overset{t^{o}, xúc \: tác }{\rightarrow}\(\overset{t^{o}, xúc \: tác }{\rightarrow}\) 4CH3COOH + 2H2O

Trong phòng thí nghiệm

2CH3COONa + H2SO4 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2CH3COOH + Na2SO4

Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch ethyl alcohol loãng

CH3CH2OH + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)  CH3COOH + 2H2O

4. Câu hỏi bài tập liên quan 

Câu 1. Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

A. kim loại Na.

B. dung dịch NaOH.

C. quỳ tím.

D. cả A và C đều đúng.

Xem đáp án

Đáp án C

Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím

C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.

Loại A vì cả 2 dung dịch đều phản ứng tạo bọt khí.

Loại B vì cho dung dịch NaOH vào cả 2 dung dịch không có hiện tượng

Câu 2. Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

(1) Lên men giấm ethyl alcohol

(2) Oxi hóa không hoàn toàn acetaldehyde

(3) Oxi hóa không hoàn toàn Butane

(4) Cho Methanol tác dụng với carbon dioxide

Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo ra acetic Acid là?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án D

C2H5OH + O2 \overset{t^{^{o} } }{\rightarrow}\(\overset{t^{^{o} } }{\rightarrow}\)CH3COOH (acetic Acid)

CH3CHO + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)CH3COOH

C4H10 + O2 \overset{t^{o}, xt }{\rightarrow}\(\overset{t^{o}, xt }{\rightarrow}\)CH3COOH + H2O

CH3OH + CO \overset{t^{o},xt }{\rightarrow}\(\overset{t^{o},xt }{\rightarrow}\)CH3COOH

Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5. Chất X là

A. CH4.

B. C6H6.

C. C2H2.

D. C2H5OH.

Xem đáp án

Đáp án D

C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5

Phương trình hóa học:

C2H4 + H2O \overset{axit}{\rightarrow}\(\overset{axit}{\rightarrow}\)C2H5OH

C2H5OH + O2 \overset{men giấm}{\rightarrow}\(\overset{men giấm}{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4}  đ}{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} đ}{\rightarrow}\) CH3COOC2H5 + H2O

Câu 4. Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn dung dịch chứa acetic acid và Ethyl Alcohol, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

A. Dùng CaCO3, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4

B. Dùng CaCCl2, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4

C. Dùng Na2O, sau đó cho tác dụng với H2SO4

D. Dùng NaOH, sau đó cho tác dụng với H2SO4

Câu 5. Phương pháp được xem là hiện đại để điều chế acetic Acid là:

A. Tổng hợp từ CH3OH và CO

B. Phương pháp oxi hóa CH3CHO

C. Phương pháp lên men giấm từ Ethyl Alcohol

D. Điều chế từ muối acetate

Xem đáp án

Đáp án A

Tất cả các cách trên điều điều chế được acetic Acid trực tiếp, tuy nhiên trong công nghiệp người ta đi từ methanol để điều

chế acetic Acid

CH3OH + CO → CH3COOH

Đây là phương pháp hiện đại để sản xuất acetic Acid.Do methanol và carbon oxide được điều chế từ methane có sẵn trong

khí thiên nhiên và khí mỏ dầu nên chi phí sản xuất rẻ, tạo sản phẩm với giá thành hạ.

Câu 6. Dãy chất phản ứng với acetic Acid là

A. K, ZnO, Cu, Na2CO3, KOH

B. Al, ZnO, Fe, Na2CO3, Ag

C. Cu, SO2, Na2CO3, Fe, KOH

D. Zn , ZnO, Na2CO3, Fe, KOH

Xem đáp án

Đáp án D

Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2

ZnO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2O

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

Fe + 2CH3COOH → (CH3COO)2Fe + H2

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

Câu 7. Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:

Chất A và C tác dụng được với sodium.

Chất B ít tan trong nước

Chất C tác dụng được với Na2CO3 Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là

A. C2H4, C2H4O2, C2H6O.

B. C2H4, C2H6O, C2H4O2.

C. C2H6O, C2H4O2, C2H4

D. C2H6O, C2H4, C2H4O2.

Xem đáp án

Đáp án D

Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH

=> C là C2H4O2

Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O

Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là ethylene: CH2=CH2

Câu 8. Thứ tự các thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: acetic acid, acrylic acid, formic acid là

A. quỳ tím, dung dịch Br2 trong CCI4.

B. dung dịch Br2, dung dịch Na2CO3.

C. dung dịch Na2CO3, quỳ tím.

D. dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, dung dịch Br2.

Xem đáp án

Đáp án D

Ban đầu, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư để nhận biết formic acid vì phản ứng sẽ sinh ra kết tủa Ag. Sau đó, dùng dung dịch Br2 để nhận biết acrylic acid vì làm mất màu dung dịch Br2. Dung dịch còn lại là acetic acid.

HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 6NH3 + 2H2O

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH