Cu HNO3 đặc
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khửHóa học 10, Hóa 11 cũng như các dạng bài tập.
1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng HNO3 đặc
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
2. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc
Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc ở nhiệt độ thường
3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2↑+ H2O
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.
\(Cu^{0} + H N^{+5}O_{3} → Cu^{+2}(NO_{3})_{2} + NO_{2}^{+4} + H_{2}O\)
Chất khử: Cu;
Chất oxi hoá: HNO3.
Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.
Quá trình oxi hóa: \(Cu^{0} → Cu^{+2} + 2e\)
Quá trình khử:\(N^{+5} +1e→ N^{+4}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
1 × 2 × |
|
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
4. Các bước cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron
Có nhiều phương pháp lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron.
Nguyên tắc:
Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron:
+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.
+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Cu phản ứng với HNO3 loãng giải phóng N2.
B. Cu phản ứng với oxi (ở 800 – 1000oC) tạo ra Cu2O.
C. Khi có mặt oxi, Cu phản ứng được với dung dịch HCl.
D. CuCl2 phản ứng với khí hiđro sulfua tạo kết tủa màu đen CuS.
Xem đáp án
Đáp án A
A. Đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng nitơ.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
B. Cu phản ứng với oxygen (ở 800 – 1000oC) tạo ra Cu2O => đúng
2Cu + O2 → 2CuO
C. Khi có mặt oxygen, Cu phản ứng được với dung dịch HCl => đúng
2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O.
D. CuCl2 phản ứng với khí Hydro sulfide tạo kết tủa màu đen CuS => đúng
CuCl2 + H2S → CuS↓ + HCl
Câu 2. Để nhận biết ion nitrate, thường dùng Cu và dung dịch sulfuric acid loãng đun nóng là vì
A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.
B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Xem đáp án
Đáp án D
Để nhận biết ion nitrate, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.
Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hydrogen bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 9,40 gam.
B. 11,28 gam.
C. 8,60 gam.
D. 47,00 gam.
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình phản ứng
2KNO3 → 2KNO2 + O2
x → 0,5x
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
y → 2y → 0,5y
MX = 18,8.2 = 37,6 = 46.2y + 32.(0,5x + 0,5y)/(0,5x + 2,5y)
=> 2,8x- 14y =0 (1)
mmuối = 101x + 188y= 34,65 (2)
=> x= 0,25, y= 0,05
=> mCu(NO3) = 188.0,05 = 9,4 gam
Câu 4. Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4
(b) Cho Cu dư vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4 loãng dư
(e) Cho FeS vào dung dịch HCl
(f) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng
Số thí nghiệm thu được chất khí la
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Xem đáp án
Đáp án C
(a) tạo khí NH3 : Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O
(b) tạo khí NO : 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 4H2O + 2NO
(c) không tạo khí: 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(d) tạo khí do Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
(e) tạo khi H2S: FeS + HCl → FeCl2 + H2S↑
(f) tạo khí NO do 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + 2H2O + NO
(g) tạo khí H2: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Số thí nghiệm thu được chất khí là 6
Câu 5. Cho các hợp chất: CuS, CuO, Cu2O, CuCO3, Cu2S lần lượt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Xem đáp án
Đáp án D
Các chất tác dụng với H2SO4 đặc nóng xảy ra phản ứng oxi hóa khử là: CuS, Cu2O, Cu2S.
Phương trình phản ứng minh họa
CuS + 4H2SO4 → CuSO4 + 4SO2 + 4H2O
Cu2O + 3H2SO4 → 2CuSO4 + 3H2O + SO2
Cu2S + 6H2SO4 → 2CuSO4 + 5SO2 + 6H2O
Câu 6. Trong các kim loại sau: Mg, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Xem đáp án
Đáp án C
Cu không tan trong dung dịch HCl
Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
=> Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Mg, Zn
Phương trình phản ứng minh họa
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Câu 7. Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào ?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. không xác định được.
Xem đáp án
Đáp án A
Gọi khối lượng thanh đồng ban đầu là a
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2+ 2Ag
x mol → 2x mol
Khối lượng thanh đồng sau phản ứng là
a + mAg- aCu phản ứng = a + 2x.108 - 64x = a + 152 x (gam)
Tức là khối lượng thanh đồng tăng.
Câu 8. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 1,85925 lít khí (ở đkc). Nếu cho a gam hỗn hợp R trên vào một lượng dư nitric acid (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,7185 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a là:
A. 10,5
B. 11,5
C. 12,3
D. 6,15
Xem đáp án
Đáp án D
X + HCl => chỉ có Al phản ứng
nH2 = 0,125 mol
Bảo toàn electron:
3nAl = 2nH2 => nAl = 2.0,125 / 3 = 0,05 mol
X + HNO3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng
nNO2 = 0,315 mol
Bảo toàn e: 2nCu = nNO2 => nCu = 0,125/2 = 0,075 mol
=> m = mAl + mCu = 0,05.27 + 0,125.64 = 6,15 gam
Mời các bạn tham khảo chi tiết bộ câu hỏi tron FILE TẢI VỀ
--------------------------------------------